Lá ổi – vị thuốc trong y học cổ truyền

Được coi là một vị thuốc trong y học cổ truyền, lá ổi không chỉ giúp tăng cường sức khỏe mà còn hỗ trợ điều trị hiệu quả nhiều bệnh lý thường gặp.

Dược liệu chữa nhiều bệnh lý thường gặp

Theo Đông y, lá ổi có vị chát, có nhiều chất tanin nên giúp làm săn niêm mạc ruột, làm giảm tiết dịch ruột, giảm nhu động ruột, kháng khuẩn nên thường được dùng trị viêm ruột cấp và mạn, kiết lỵ, trẻ em tiêu hóa kém. Liều dùng 15 – 30 g lá thuốc sắc.

Lá tươi cũng được dùng trị chấn thương bầm dập, vết thương chảy máu và vết loét. Người dân thường dùng lá và quả ổi chữa tiêu chảy, đau bụng đi ngoài. Dùng khoảng 50g lá ổi cả lá non, lá già đem sắc với hai bát nước. Sắc như sắc thuốc, đun nhỏ lửa sôi từ từ trong 15 – 30 phút. Sau đó để nước âm ấm, chiết lấy nước uống làm nhiều lần, mỗi lần một chén nhỏ.

Lá ổi - vị thuốc trong y học cổ truyền
Các bộ phận của cây ổi như búp non, lá, quả, vỏ thân hoặc rễ đều có công dụng chữa bệnh, dùng làm các vị thuốc lành tính, an toàn – https://suckhoeviet.org.vn/

Lá, búp ổi non còn được dùng chữa bệnh zona (còn gọi là bệnh giời leo, thường mọc những mụn nước thành đám trong người, nhất là ở ngực và lưng). Dùng 100g lá, búp ổi non rửa sạch, phèn chua 10g, muối 1g, cho tất cả vào cối giã nhỏ, thêm ít nước. Dùng nước thuốc này để bôi. Có thể cho thêm 5 – 6g bột sunfamit.

Cải thiện triệu chứng bệnh tiểu đường

Theo nghiên cứu, trong lá ổi tươi có chứa 82,47% lượng nước, 0,62% chất béo, 18,53% protein, 12,74% carbohydrate, 103 mg axit ascorbic (vitamin C), 1.717 mg axit gallic. Các hợp chất flavonoid trong chiết xuất lá ổi có hoạt tính kháng khuẩn mạnh. Polysaccharides trong lá ổi có thể được sử dụng như một chất phụ gia chống oxy hóa trong thực phẩm và điều trị bệnh tiểu đường.

Trà lá ổi có thể giúp ngừa lượng đường trong máu tăng đột biến và cải thiện các triệu chứng ở những người mắc bệnh tiểu đường loại 2.

Nâng cao sức đề kháng, giúp giảm cân

Lá ổi chứa các chất chống oxy hóa, chất xơ hòa tan giúp cải thiện sức khỏe tim mạch, hạn chế sự hình thành của các gốc tự do gây ra tình trạng suy giảm trí nhớ, giảm cholesterol. Ngoài ra, lá ổi còn có vitamin C và sắt, hỗ trợ điều trị ho, cảm lạnh, nâng cao sức đề kháng của cơ thể.

Một trong những tác dụng khác của lá ổi là hỗ trợ giảm cân. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, lá ổi giúp làm giảm quá trình nạp tinh bột và chuyển hóa đường vào cơ thể.

Cải thiện sức khỏe răng miệng, da và tóc

Lá ổi có chứa hoạt chất astringents với tác dụng làm chặt chân răng, giảm nhẹ các cơn đau tại nướu. Dùng lá ổi tươi đã rửa sạch và giã nát thoa lên vùng nướu bị đau, sau một thời gian ngắn, các cơn đau răng nướu sẽ giảm nhẹ. Tình trạng viêm nhiễm khuẩn nướu cũng sẽ được cải thiện rõ rệt nếu sử dụng phương pháp này thường xuyên.

Đồng thời, sử dụng nước lá ổi giúp gây ức chế quá trình hình thành của gốc tự do – nguyên nhân chính gây ra tình trạng lão hóa da. Gội đầu với nước lá ổi giúp hỗ trợ điều trị tình trạng rụng tóc.

Lá ổi - vị thuốc trong y học cổ truyền
Lá ổi được xem như một dược liệu quý trong y học dân gian với đa dạng công dụng – https://suckhoeviet.org.vn/

Ngăn ngừa ung thư

Lá ổi chứa hàm lượng cao các chất chống oxy hóa như vitamin C, quercetin, lycopene, có khả năng trung hòa các gốc tự do, giảm tổn thương tế bào do oxy hóa – nguyên nhân chính dẫn đến ung thư.

Nhiều nghiên cứu khoa học đã chứng minh rằng lá ổi có khả năng chống lại các tế bào ung thư hiệu quả, đặc biệt là ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư dạ dày, ung thư phổi.

Tuy lá ổi có nhiều lợi ích, tác dụng tốt đối với sức khỏe nhưng bạn cần lưu ý chỉ sử dụng lá ổi với tần suất vừa phải. Việc quá lạm dụng lá ổi có thể gây ra các tác dụng phụ hoặc gây ra tình trạng dị ứng.

Người bị bệnh chàm cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng lá ổi bởi các chiết xuất có trong lá ổi có thể gây kích ứng da. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng lá ổi nếu bạn đang mắc phải các bệnh mạn tính tim mạch, loãng xương, những bệnh lý liên quan đến thận…

Dùng lá ổi trong thời gian điều trị bằng thuốc tây có thể làm giảm các tác dụng của một số loại thuốc do đó cần chú ý và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *